STT
|
Tên trường
|
Phương thức xét tuyển
|
Điều kiện xét tuyển
|
1
|
Đại học Thương Mại
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT từ các trường chuyên trọng điểm trên toàn quốc.
- Xét học bạ dựa vào tổng điểm trung bình 03 năm THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
|
2
|
Đại học Ngoại Thương
|
Xét học bạ THPT
|
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho thí sinh:
- Thí sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hoặc Khoa học kỹ thuật quốc gia ở các môn xét tuyển.
- Thí sinh đạt giải ba trở lên ở kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố ở môn xét tuyển.
- Thí sinh học chuyên một trong các môn Toán - Tin, Lý, Hóa, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật và trúng tuyển vào lớp chuyên tại các trường THPT trọng điểm quốc gia/chuyên.
|
3
|
Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải
|
Xét học bạ THPT
|
Xét học bạ dựa vào tổng điểm trung bình 03 năm THPT của các môn trong 4 tổ hợp A00, A01, D01, D07
|
4
|
Đại học Hòa Bình
|
Xét học bạ THPT
|
- Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình 03 năm THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
- Tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học phải đạt loại trung bình trở lên.
- Đối với những ngành yêu cầu môn Vẽ (Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất): Điểm môn Vẽ đạt tối thiểu 25,0 điểm.
|
5
|
Đại học Công Nghệ - Đại Học Quốc Gia Hà Nội
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước
- Xét học bạ dựa vào tổng điểm trung bình 03 năm THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
|
6
|
Đại học Hà Nội
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước.
- Xét tuyển học bạ dựa vào tổng điểm trung bình từ lớp 10 đến HKI lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
|
7
|
Đại học Kiến Trúc Hà Nội
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước
- Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình từ lớp 10 đến HKI lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
|
8
|
Đại học Luật Hà Nội
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước, có kết quả giỏi năm lớp 10, 11 và HKI 12.
- Xét học bạ dựa vào tổng điểm trung bình HKI lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
|
9
|
Đại học Dược Hà Nội
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước, đạt kết quả giỏi từ các lớp chuyên của Trường THPT năng khiếu/chuyên cấp quốc gia hoặc cấp Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương.
- Xét học bạ dựa vào tổng điểm trung bình 03 học kỳ (HKI, HKII lớp 11; HKI lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
|
10
|
Đại học Công nghiệp Hà Nội
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2023 trở đi: Điểm tổng kết từng môn trong tổ hợp xét tuyển từ lớp 10 đến học kỳ 1 lớp 12 từ 7,5 điểm trở lên.
- Thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước: Điểm từng môn trong tổ hợp xét tuyển từ lớp 10 đến 12 phải từ 7,5 điểm trở lên.
|
11
|
Đại học Thủ Đô Hà Nội
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước
- Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
|
12
|
Đại học Công Nghiệp Dệt May Hà Nội
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc các bậc học tương đương từ năm 2024 trở về trước.
- Xét tuyển học bạ dựa vào kết quả học tập năm lớp 11 hoặc lớp 12 THPT (tối thiểu đạt loại giỏi trở lên ở 1 trong 2 năm học).
|
13
|
Đại học Văn Hóa Hà Nội
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước
- Xét tuyển học bạ dựa vào tổng điểm trung bình từ lớp 10 đến HKI lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
|
14
|
Đại học Phenikaa
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) từ năm 2024 trở về trước
- Xét học bạ dựa vào tổng điểm trung bình 03 học kỳ (HKI, HKII lớp 11; HKI lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
|
15
|
Viện Đại học Mở Hà Nội
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước.
- Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
|
16
|
Đại học Trưng Vương Hà Nội
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc bậc học tương đương từ năm 2024 trở về trước.
- Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình từ lớp 10 đến HKI lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
|
17
|
Đại học Khoa học và công nghệ Hà Nội
|
Xét học bạ THPT
|
- Xét tuyển thẳng thí sinh có kết quả học tập năm lớp 11 và 12 đạt loại Giỏi và điểm trung bình chung các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin đạt 9,2/10 trở lên.
- Xét học bạ kết hợp phỏng vấn với các thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước, điểm trung bình 03 năm THPT đạt 8.0 trở lên.
|
18
|
Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc bậc học tương đương từ năm 2024 trở về trước.
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập từ lớp 10 đến HKI lớp 12.
|
19
|
Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước, đạt loại Giỏi năm lớp 12.
- Xét học bạ dựa vào tổng điểm trung bình lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
|
20
|
Đại học Kinh tế kỹ thuật Công nghiệp
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước
- Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình 03 năm THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
|
21
|
Đại học Thủy Lợi
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước
- Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình 03 năm THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
|
22
|
Đại học FPT
|
Xét học bạ THPT
|
- Xét kết quả xếp hạng học sinh THPT năm 2023
- Thí sinh cần đạt xếp hạng Top 40 theo học bạ THPT năm 2023.
|
23
|
Đại học Nguyễn Trãi
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc các bậc học tương đương từ năm 2024 trở về trước với hạnh kiểm Khá trở lên.
- Xét tuyển học bạ dựa vào tổng điểm trung bình 03 năm THPT hoặc 3 học kỳ (HKI, HKII lớp 11; HKI lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
|
24
|
Đại học Điện lực
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước
- Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình từ lớp 10 đến HKI lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
|
25
|
Đại học Y tế Công cộng
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước
- Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình từ lớp 10 đến HKI lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
|
26
|
Học viện Chính sách và Phát triển
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước
- Xét tuyển học bạ dựa vào tổng điểm trung bình từ lớp 11 đến lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
|
27
|
Đại học Công nghệ Đông Á
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc các bậc học tương đương từ năm 2024 trở về trước.
- Xét học bạ dựa vào tổng điểm trung bình lớp 12 hoặc 3 học kỳ (HKI, HKII lớp 11; HKI lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
|
28
|
Học Viện Báo Chí - Tuyên Truyền
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước
- Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình từ lớp 10 đến HKI lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
|
29
|
Học Viện Tài Chính
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước
- Xét tuyển học bạ dựa vào tổng điểm trung bình 03 năm THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển và điểm trung bình 03 năm THPT môn Tiếng Anh (hoặc chứng chỉ ngoại ngữ có giá trị tương đương).
|
30
|
Học Viện Ngân Hàng
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước, có kết quả giỏi năm lớp 12.
- Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình từ lớp 10 đến HKI lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
|
31
|
Đại học Đông Đô
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc các bậc học tương đương từ năm 2024 trở về trước.
- Xét tuyển học bạ dựa vào tổng điểm trung bình lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
|
32
|
Học Viện Chính Sách và Phát Triển
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước
- Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình năm lớp 11 và 12 THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
|
33
|
Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước đạt loại khá năm lớp 11 hoặc 12.
- Xét tuyển học bạ dựa vào tổng điểm trung bình năm lớp 11 hoặc lớp 12 THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
|
34
|
Đại học Thăng Long
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước với hạnh kiểm Khá trở lên.
- Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình 03 năm THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
|
35
|
Đại học Sư Phạm Nghệ Thuật Trung Ương
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước, điểm trung bình 5 học kỳ đầu THPT của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển phải đạt 5 điểm trở lên.
- Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình 03 năm THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
|
36
|
Đại học Thành Đô
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc các bậc học tương đương từ năm 2024 trở về trước.
- Xét tuyển học bak dựa vào tổng điểm trung bình lớp 12 hoặc 3 học kỳ (HKI, HKII lớp 11; HKI lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
|
37
|
Đại học Công Nghiệp Việt Hưng
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc bậc học tương đương từ năm 2024 trở về trước.
- Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình lớp 12 hoặc cả lớp 11 và lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
|
38
|
Học Viện Phụ Nữ Việt Nam
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc bậc học tương đương từ năm 2024 trở về trước.
- Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
|
39
|
Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc các bậc học tương đương từ năm 2024 trở về trước.
- Xét học bạ dựa vào tổng điểm trung bình lớp 12 hoặc 3 học kỳ (HKI, HKII lớp 11; HKI lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
|
40
|
Đại học Lao Động - Xã Hội (Cơ sở Hà Nội)
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước, có kết quả giỏi năm lớp 12.
- Xét học bạ dựa vào tổng điểm trung bình từ lớp 10 đến HKI lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
|
41
|
Học Viện Ngoại Giao
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh không quá 25 tuổi, có lịch sử chính trị phù hợp với đường lối của Đảng thỏa 1 trong các diều kiện sau:
+ Tốt nghiệp tại các trường THPT chuyên trên toàn quốc từ năm 2024 trở về trước
+ Đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/quốc gia
+ Đạt giải trong các cuộc thi quốc tế
+ Nằm trong đội tuyển thể thao quốc gia
+ Có chứng chỉ học thuật quốc tế.
- Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình từ lớp 10 đến HKI lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
|
42
|
Học Viện Tòa án
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước, đạt hạnh kiểm Tốt trong cả 3 năm THPT, không quá 25 tuổi, có lịch sử chính trị phù hợp với đường lối của Đảng, không bị dị hình, khuyết tật, mắc bệnh kinh niên, mãn tính.
- Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình 03 năm THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển hoặc kết quả học tập của năm lớp 11 và lớp 12.
|
43
|
Đại học Sư Phạm Hà Nội
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước, đạt hạnh kiểm Khá ở các học kỳ bậc THPT.
- Xét học bạ dựa vào kết quả học tập trung bình 03 năm THPT.
|
44
|
Đại học Tài Chính Ngân Hàng Hà Nội
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước
- Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình 03 năm THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
|
45
|
Đại học Nội Vụ
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước, hạnh kiểm lớp 12 đạt loại Khá trở lên.
- Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
|
46
|
Đại học Mỹ Thuật Công Nghiệp Á Châu
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc các bậc học tương đương từ năm 2024 trở về trước.
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập trung bình 03 năm THPT.
|
47
|
Đại học Quốc Tế Bắc Hà
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc các bậc học tương đương từ năm 2024 trở về trước.
- Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình từ lớp 10 đến HKI lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
|
48
|
Đại học Dân Lập Phương Đông
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước.
- Xét học bạ dựa vào tổng điểm trung bình lớp 12 hoặc 3 học kỳ (HKI, HKII lớp 11; HKI lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
|
49
|
Đại học Kinh Bắc
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước.
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12.
|
50
|
Đại học Đại Nam
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2024 trở về trước.
- Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
|
51
|
Đại học Công nghệ và quản lý Hữu Nghị
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc bậc học tương đương từ năm 2024 trở về trước.
- Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình 03 năm THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
|
52
|
Đại học CMC
|
Xét học bạ THPT
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc bậc học tương đương từ năm 2024 trở về trước.
- Xét tuyển học bạ dựa vào tổng điểm trung bình lớp 12 hoặc cả lớp 11 và lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
|